Huyện Hướng Hóa tập trung thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách hành chính, 6 tháng đầu năm 2024


Huyện Hướng Hóa tập trung thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách hành chính, 6 tháng đầu năm 2024

                                                                     Nguyễn Ngọc Tri

 

Sáu tháng đầu năm 2024, huyện Hướng Hóa đã tập trung chỉ đạo, thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC), công tác CCHC nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Huyện ủy, HĐND, sự phối hợp của các phòng, ban chuyên môn; các đơn vị sự nghiệp; UBND các xã, thị trấn. Các văn bản chỉ đạo điều hành về công  tác CCHC được UBND huyện ban hành đầy đủ, đúng thời gian quy định. Công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC), kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện thực hiện tốt; công tác niêm yết, công khai thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của người dân, doanh nghiệp được quan tâm; việc giải quyết thủ tục hành chính cơ bản đáp ứng được thời gian quy định. Việc ứng dụng phần mềm một cửa điện tử và thực hiện liên thông trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả huyện, xã, thị trấn đã giúp cho công tác rà soát, kiểm soát TTHC ngày một hiệu quả hơn, có tính đa chiều trong kết quả giải quyết TTHC. Các giải pháp mới trong duy trì và cải thiện các chỉ số PAR Index, PAPI, SIPAS, PCI bước đầu đã phát huy hiệu quả, góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và nâng cao chỉ số CCHC trong thời gian tới. Công tác tổ chức bộ máy của UBND huyện và các cơ quan, đơn vị trực thuộc được kiện toàn, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngày được nâng lên trong điều kiện tinh giản biên chế. Việc ứng dụng công nghệ thông tin được tăng cường sử dụng, phần mềm quản lý văn bản được luân chuyển trong nội bộ cơ quan dưới dạng điện tử, chữ ký số được các đơn vị triển khai thực hiện hiệu quả. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin - viễn thông được đầu tư, đảm bảo thực hiện chương trình chuyển đổi số theo hướng hướng hiện đại.

Chỉ đạo thực hiện hoàn thành 20/37 nhiệm vụ đề ra, tỷ lệ nhiệm vụ đã thực hiện đạt 54% so với kế hoạch năm. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền cải cách hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện đại; Tăng cường đăng tải các tin, bài, phóng sự về cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của huyện; tuyên truyền trên hệ thống phát thanh của Trung tâm Văn hóa thông tin - Thể dục thể thao huyện, trên chuyên mục của Đài Phát thanh và Truyền hình huyện, hệ thống Đài truyền thanh cơ sở của các xã, thị trấn; qua các hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật của các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn. Ban hành kế hoạch tổ chức Hội thi tìm hiểu CCHC năm 2024, dự kiến tổ chức vào cuối quý 3/2024.

Thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thể chế, xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản; công tác tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chuyên môn, theo dõi thi hành pháp luật theo ngành, lĩnh vực. Xử phạt vi phạm hành chính 73 vụ, tiền phạt thu trên 484 triệu đồng.

Chú trọng thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, hoà giải cơ sở; triển khai phổ biến giáo dục pháp luật năm 2024 các Luật: Căn cước, Nhà ở, Tài nguyên nước, Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở; chỉ đạo các xã, thị trấn trên địa bàn huyện triển khai 73 đợt phổ biến, giáo dục pháp luật, với gần 6.000 lượt người tham dự.

Chú trọng nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định về giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tập trung triển khai các giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế. Bộ phận Một cửa huyện, các xã, thị trấn tiếp tục thực hiện tốt việc niêm yết, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền; toàn huyện có 11.957 hồ sơ giao dịch trên hệ thống Một cửa điện tử, đã giải quyết 11.866 hồ sơ, đúng và trước hạn 11.771 hồ sơ, đạt tỷ lệ 99,2%, quá hạn 95 hồ sơ. Bộ phận Một cửa huyện có 792 hồ sơ giao dịch, đã giải quyết 717 hồ sơ, đúng và trước hạn 631 hồ sơ, tỷ lệ 88%, quá hạn 86  hồ sơ. Có 95 hồ sơ giải quyết trễ hẹn được thực hiện xin lỗi theo đúng quy định, đạt tỷ lệ 100%.

Tăng cường cải cách tổ chức bộ máy, rà soát, hoàn thiện các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tại địa phương. 100% cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện đã ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với các quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn chuyên ngành. Thực hiện tốt quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức, ban hành quyết định về việc giao chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức, số người làm việc, hợp đồng; tuyển dụng, sử dụng theo chỉ tiêu biên chế năm 2024. Thực hiện có hiệu quả đề án tinh giản biên chế; Quyết định về nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn kịp thời, đúng hạn, đúng quy định; Thực hiện các báo cáo liên quan đến quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đúng yêu cầu.

Thực hiện tốt các quy định về phân cấp quản lý nhà nước, nâng cao tính chủ động, sáng tạo, đề cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao. Thực hiện cải cách công vụ, xây dựng, ban hành các quy định về vị trí việc làm của công chức, viên chức, rà soát, điều chỉnh vị trí việc làm; hoàn thiện bản mô tả công việc từng vị trí việc làm. Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức. Bổ nhiệm, đề bạt công chức, viên chức, Quyết định bổ nhiệm đối với 03 trường hợp; bổ nhiệm lại đối với 09 trường hợp; Thông báo thực hiện quy trình bổ nhiệm lại đối với 08 trường hợp; Công văn về việc cho ý kiến bổ nhiệm đối với 02 trường hợp; quyết định điều động viên chức đối với 14 trường hợp; quyết định viên chức chuyển công tác 04 trường hợp; quyết định thôi việc đối với 01 viên chức quản lý.

Chỉ đạo thực hiện tốt chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức viên chức tại cơ quan, đơn vị, địa phương, tiến hành kiểm tra 15 xã, thị trấn, một số phòng, ban chuyên môn cấp huyện; kịp thời chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức, việc chấp hành giờ giấc làm việc và công tác tiếp công dân. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức, Quyết định cử 29 cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng.
      Tập trung thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công. Sáu tháng đầu năm, tổng thu ngân sách nhà nước đạt 73,67% so với kế hoạch; tổng chi ngân sách nhà nước đạt 48,78% so với kế hoạch. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước. Thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý đối với cơ quan nhà nước UBND huyện đã thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí cho 13/13 cơ quan nhà nước, 21/21 xã, thị trấn; Có 13/13 cơ quan, đơn vị huyện, 21/21 xã, thị trấn ban hành và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo đúng quy định.
      Chỉ đạo thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng tài sản công đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định. Việc mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc được thực hiện nghiêm túc theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ quy định; quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm phương tiện đi lại. Các cơ quan đơn vị tiến hành kiểm kê, đánh giá tài sản, trang thiết bị làm việc; mở hệ thống sổ sách theo dõi cụ thể việc quản lý, sử dụng tài sản của nhà nước. Kê khai, đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất đối với các cơ sở nhà, đất thuộc phạm vi quản lý, phát huy hiệu quả sử dụng tài sản, không để xảy ra tình trạng lãng phí tài sản công.

Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, hoàn thiện thể chế phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số; xây dựng, phát triển các ứng dụng, dịch vụ nội bộ, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên môi trường mạng đạt chỉ tiêu 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị và UBND các xã, thị trấn. Duy trì hoạt động các phần mềm do UBND huyện đầu tư, quản lý. Khai thác có hiệu quả hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo cho 100% các cuộc họp từ huyện đến các xã, thị trấn. Triển khai các nhiệm vụ Chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân trên địa bàn huyện. Thực hiện sử dụng văn bản điện tử và chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị áp dụng chữ ký số trên điện thoại.

Duy trì và củng cố chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công, nâng cao chất lượng điều hành, quản trị và hành chính công của bộ máy chính quyền từ huyện đến cơ sở, xây dựng nền hành chính dân chủ, minh bạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Thực hiện tốt kế hoạch cải cách hành chính, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế tuyển dụng công chức, viên chức ở UBND huyện và UBND các xã, thị trấn công khai, minh bạch thủ tục luân chuyển tiếp nhận, phân công giáo viên, cán bộ quản lý. Thực hiện tốt việc công khai dân chủ ở cơ sở, minh bạch; trách nhiệm giải trình với người dân; kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; thủ tục hành chính công; cung ứng dịch vụ công. 

Phát huy kết quả đạt được trong sáu tháng đầu năm 2024, UBND huyện Hướng Hóa tập trung chỉ đạo để thực hiện tốt nhiệm vụ CCHC, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2024.

 


 

Phụ lục
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024

(Kèm theo Báo cáo số:          /BC-UBND ngày      /6/2024 của UBND huyện Hướng Hóa)

 

Biểu mẫu 1: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

 

STT

Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

 

Đơn vị tính

Số liệu

 

1,

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)

Văn bản

 

 

2,

Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)

%

54

 

2.1.

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm vụ

37

 

2.2.

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm vụ

20

 

3,

Kiểm tra CCHC

 

 

3.1.

Số cơ quan đã kiểm tra

Cơ quan, đơn vị

0

 

3.2.

Số UBND cấp xã đã kiểm tra

Cơ quan, đơn vị

0

 

3.3.

Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

%

0

 

3.3.1.

Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Vấn đề

0

 

3.3.2.

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Vấn đề

0

 

4,

Thanh tra việc thực hiện quy định pháp luật về tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ chức bộ máy (thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ)

 

4.1.

Số cơ quan, đơn vị được thanh tra

%

 

4.2.

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc thực hiện kết luận thanh tra

%

 

5,

Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao

 

5.1.

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

119

 

5.2.

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

93

 

5.3.

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

3

 

5.4.

Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành

Nhiệm vụ

 

 

6,

Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

Có = 1; Không = 0

1

 

6.1.

Số lượng phiếu khảo sát

Số lượng

 

6.2.

Hình thức khảo sát

Trực tuyến = 0 Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2

1

 

7,

Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp

Không = 0
Có = 1

1

 

 

   Biểu mẫu 2: Cải cách thể chế

 

STT

Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

1,

Tổng số VBQPPL1 do địa phương ban hành

Văn bản

1.1.

Số VBQPPL do cấp tỉnh ban hành

Văn bản

0

1.2.

Số VBQPPL do cấp huyện ban hành

Văn bản

02

1.3.

Số VBQPPL do cấp xã ban hành

Văn bản

04

2,

Kiểm tra, xử lý VBQPPL

2.1.

Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền của cấp huyện

Văn bản

01

2.2.

Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra

%

0

2.2.1.

Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra

Văn bản

0

2.2.2.

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

0

3,

Rà soát VBQPPL

3.1.

Số VBQPPL đã rà soát thuộc thẩm quyền của cấp huyện

Văn bản

44

3.2.

Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát

%

0

3.2.1.

Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát

Văn bản

30

3.2.2.

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

0

 

Biểu mẫu 3: Cải cách thủ tục hành chính

STT

Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

1,

Thống kê TTHC

1.1.

Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa

Thủ tục

0

1.2.

Số TTHC công bố mới

Thủ tục

0

1.3.

Số TTHC bãi bỏ, thay thế

Thủ tục

0

1.4.

Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại địa phương

Thủ tục

479

1.4.1.

Số TTHC cấp tỉnh (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)

Thủ tục

1.4.2.

Số TTHC cấp huyện (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)

Thủ tục

328

1.4.3.

Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)

Thủ tục

151

2,

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

2.1.

Số TTHC liên thông cùng cấp

Thủ tục

40

2.2.

Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền

Thủ tục

60

2.3.

Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.

Thủ tục

3,

Kết quả giải quyết TTHC

3.1.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

3.1.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

3.1.2.

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

3.2.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

88

3.2.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

717

3.2.2.

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

631

3.3.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

99,92

3.3.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

11149

3.3.2.

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

11140

3.4.

Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định TTHC

%

100

3.4.1.

Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)

PAKN

0

3.4.2.

Số PAKN đã giải quyết xong

PAKN

0

 

Biểu mẫu 4 Cải cách tổ chức bộ máy

 

 

STT

Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

 

Đơn vị tính

Số liệu

 

1,

Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy

 

 

 

 

1.1.

Tỷ lệ sở, ngành đã hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Chính phủ

%

 

 

 

1.2.

Tỷ lệ UBND cấp huyện đã hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Chính phủ

%

 

 

 

1.3.

Số lượng các ban quản lý trực thuộc UBND cấp tỉnh

Ban

 

 

 

1.4.

Số tổ chức liên ngành do cấp tỉnh thành lập

Tổ chức

 

 

 

1.5.

Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tại địa phương

Cơ quan, đơn vị

 

 

 

1.5.1.

Số ĐVSNCL thuộc UBND tỉnh

Cơ quan, đơn vị

 

 

 

1.5.2.

Số ĐVSNCL thuộc sở, ngành và tương đương

Cơ quan, đơn vị

 

 

 

1.5.3.

Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện

Cơ quan, đơn vị

64

 

 

1.5.4.

Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015

%

16.7

 

 

2,

Số liệu về biên chế công chức

 

 

 

 

2.1.

Tổng số biên chế được giao trong năm

Người

551

 Bao gồm cc xã 455 người và cc huyện 96 người

 

2.2.

Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

526

 Bao gồm cc xã 436 người và cc huyện 90 người

 

2.3.

Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính

Người

4

 

 

2.4.

Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo

Người

2

  01 cc xã và 01 cc huyện

 

2.5.

Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015

%

 

 

 

3,

Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

3.1.

Tổng số người làm việc được giao

Người

2.175

 

 

3.2.

Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

2.103

 

 

3.3.

Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo

Người

1

01 viên chức sự nghiệp giáo dục

 

3.4.

Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015

%

 

 

 

Biểu mẫu 5 Cải cách chế độ công vụ

STT

Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

1,

Vị trí việc làm của công chức, viên chức

 

 

 

1.1.

Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

Cơ quan, đơn vị

 

 

1.2.

Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

Cơ quan, đơn vị

5

 

1.3.

Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra

Cơ quan, đơn vị

 

 

2,

Tuyển dụng công chức, viên chức

 

 

 

2.1.

Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

Người

 02

 Công chức  xã

2.2.

Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

0

 

2.3.

Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.

Người

0

 

2.4.

Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).

Người

0

 

2.5.

Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

0

 

3,

Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)

Người

0

 

4,

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).

 

0

 

4.1.

Số lãnh đạo cấp tỉnh bị kỷ luật.

Người

 

 

4.2.

Số lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.

Người

 

 

4.3.

Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.

Người

 

 

4.4.

Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.

Người

 

 

Biểu mẫu 6: Cải cách tài chính công

 

STT

Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

 

Đơn vị tính

Số liệu

 

1,

Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công

%

16.85%

 

 

1.1.

Kế hoạch được giao

Triệu đồng

74.935

 

 

1.2.

Đã thực hiện

Triệu đồng

12.628

 

 

2,

Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

 

 

 

 

2.1.

Tổng số ĐVSN công lập tại địa phương

Đơn vị

64

 

 

2.2.

Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

Đơn vị

-  

 

 

2.3.

Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên

Đơn vị

 -  

 

 

2.4.

Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

Đơn vị

4

 

 

2.4.1.

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên

Đơn vị

1

 

 

2.4.2.

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên

Đơn vị

3

 

 

2.4.3.

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

 

2.5.

Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

Đơn vị

60

 

 

2.6.

Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Đơn vị

-  

 

 

Biểu mẫu 7  Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

 

STT

Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

1,

Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản mới nhất

Chưa = 0
Hoàn thành = 1

2

 

2,

Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh  - 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND cấp huyện, cấp xã.

Chưa có = 0 2 cấp = 1
3 cấp = 2

100

 

3,

Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo
cáo quốc gia

%

 

 

4,

Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).

Chưa = 0 Đang làm = 1
Hoàn thành = 2

 

 

5,

Số liệu về trao đổi văn bản điện tử

 

 

 

5.1.

Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều
hành từ cấp tỉnh đến cấp xã

 

 

 

5.1.1.

Tỷ lệ sở, ngành đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh

%

 

 

5.1.2.

Tỷ lệ UBND cấp huyện đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh

%

100%

 

5.1.3.

Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện.

%

100

 

5.2.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và gửi trên môi trường điện tử).

%

 

 

5.2.1.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các sở, ban, ngành cấp tỉnh

%

100%

 

5.2.2.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp huyện

%

100%

 

5.2.3.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã

%

 

 

5.3.

Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung
của tỉnh

 

 

 

5.3.1.

Tỷ lệ sở, ngành đã kết nối liên thông với Hệ thống

%

 

 

5.3.2.

Tỷ lệ đơn vị cấp huyện đã kết nối liên thông với Hệ thống

%

100%

 

5.3.3.

Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống

%

100%

 

6,

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

 

 

 

6.4.

Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3

%

56,9

 

6.4.1.

Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 3

Thủ tục

223

 

6.4.2.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3

Thủ tục

127

 

6.4.3.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp
trực tuyến

Thủ tục

12

 

6.5.

Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4

%

87,4

 

6.5.1.

Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4

Thủ tục

127

 

6.5.2.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4

Thủ tục

111

 

6.5.3.

Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp
trực tuyến

Thủ tục

6

 

6.6.

Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai
trên Cổng DVC quốc gia

%

100

 

6.6.1.

Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương

Thủ tục

238

 

6.6.2.

Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên
Cổng DVC quốc gia

Thủ tục

238

 

6.7.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống
kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)

%

60

 

6.7.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)

Hồ sơ

635

 

6.7.2.

Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến

Hồ sơ

383

 

6.8.

Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến

%

 

 

6.8.1.

Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát
sinh phí, lệ phí,…)

Thủ tục

83

 

6.8.2.

Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng
DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh.

Thủ tục

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục

THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THEO KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HUYỆN HƯỚNG HÓA 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024

(Số liệu tính từ 15/12/2023 đến 14/6/2024)

 

 STT

 Mục tiêu

Tiến độ thực hiện

Kết quả/ Sản phẩm

I

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

1

Xây dựng Kế hoạch CCHC, các nhiệm vụ trọng tâm về CCHC trong năm

Đã thực hiện

Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 23/01/2024 của UBND huyện

2

Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về CCHC và tổ chức thực hiện

Đã thực hiện

Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/02/2024: Tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Hướng Hóa năm 2024

3

Triển khai Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 11/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; các Nghị quyết 01, 02, 03 của BCS đảng UBND tỉnh về công tác CCHC, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

Đã thực hiện

 

Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 Về việc Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 trên địa bàn huyện Hướng Hóa

4

Nâng cao Chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI,  PCI…..

Đã thực hiện

 

 Công văn số 950/UBND-NV ngày 04/6/2024 v/v thực hiện nhiệm vụ nâng cao chỉ số CCHC năm 2024; Kế hoạch số 393/KH-UBND ngày 04/6/2024 về Thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TU ngày 11/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Trị về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm thực thi công vụ, góp phần cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)…..

 

5

Tổ chức kiểm tra công tác CCHC, kỷ luật, kỷ cương hành chính trong công tác chỉ đạo điều hành

Đang thực hiện

 

6

Tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm và hoàn thành nhiệm vụ của UBND huyện; đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của UBND xã, thị trấn và Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện

Đã thực hiện

 

 

7

Tăng cường trách nhiệm của các thành viên BCĐ CCHC huyện, xử lý kịp thời các tình huống trong cải cách hành chính

Đang thực hiện

 

8

Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan, đơn vị với Doanh nghiệp; khảo sát mức hài lòng của người dân doanh nghiệp về sự phục vụ của cơ quan hành chính.

Đã thực hiện

Thông báo số 63/TB-UBND ngày 30/5/2024: Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND huyện Trần Bình Thuận tại Hội nghị đối thoại với công nhân, viên chức, người lao động năm 2024;

II

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

 

 

1

Hoàn thiện hệ thống pháp luật

Đang thực hiện

 

2

Kiểm tra để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của văn bản QPPL

Đang thực hiện

Xây dựng Kế hoạch số 860/KH-UBND ngày 30/12/2023 về thực hiện thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn huyện Hướng Hoá

3

Rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương

Đang thực hiện

Xây dựng Kế hoạch số 860/KH-UBND ngày 30/12/2023 về thực hiện thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn huyện Hướng Hoá

4

Hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương

Đã thực hiện

Hoàn thành báo cáo số 52/BC- UBND ngày 23/01/2024 về kết quả công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2019-2023 theo quy định.

5

Kiểm tra để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của văn bản QPPL

Đang thực hiện

Xây dựng Kế hoạch 860/KH-UBND ngày 30/12/2023 về thực hiện thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn huyện Hướng Hoá

6

Kiểm tra, điều tra, khảo sát đánh giá tình hình thi hành pháp luật

Đang thực hiện

Xây dựng kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 06/02/2024 về công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 trên địa bàn huyện.

III

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

 

1

Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC

Đang thực hiện

 

2

Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền   giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.

Đã thực hiện

Tỷ lệ số hóa đầy đủ thành phần hồ sơ đạt 92,27%

3

Đảm bảo 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó  mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền   giải quyết TTHC

Đã thực hiện

 

 

4

Đảm bảo 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực    hiện thành công TTHC trước đó  mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền   giải quyết TTHC

Đang thực hiện

 

5

Đảm bảo 80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển    khai thanh toán trực tuyến, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên

Đã thực hiện

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt 63,59%

6

Tối thiểu 80% TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVCTT; tỷ lệ hồ  sơ  giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.

Đang thực hiện

 

IV

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HCNN

 

1

100% cơ quan, đơn vị được quy định đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành TW

Đã thực hiện

Tờ trình về việc đề nghị thẩm định Dự thảo Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hướng Hóa; Phòng Nông nghiệp….

2

Tinh giản biên chế theo lộ trình

Đã thực hiện

 Có 01 công chức cấp huyện và 01 công chức cấp xã, 01 viên chức sự nghiệp giáo dục được thực hiện tinh giản biên chế

3

Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền

Đã thực hiện

Các Quyết định cấp kinh phí, tuyển dụng, nâng lương thường xuyên

4

Tăng cường công tác kiểm tra phân cấp, phân quyền

Chưa thực hiện

 

V

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

 

1

Tuyển dụng viên chức, công chức xã

Đã thực hiện

Tuyển dụng 02 công chức cấp xã (02 Chỉ huy trưởng BCHQS xã Tân Liên và xã Thuận)

2

Đánh giá xếp loại CBCCVC làm cơ sở cho công tác thi đua khen thưởng

Chưa thực hiện

 

3

Bồi dưỡng theo chức danh cán bộ, công chức, viên chức

Đã thực hiện

 

4

Kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ (thực hiện theo Kế hoạch định kỳ, đột xuất).

Đã thực hiện

Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 về việc thành lập Đoàn Kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn, các trường học thuộc UBND huyện trên địa bàn huyện Hướng Hoá năm 2024

5

Cải cách chính sách tiền lương cán bộ, công chức, viên chức

Đang thực hiện

 

VI.

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

 

 

1

Tiếp tục thực hiện phương án tự chủ tài chính của cơ quan, đơn vị theo quy định

Đã thực hiện

UBND huyện đã thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí cho 13/13 cơ quan nhà nước thuộc huyện, 21/21 xã, thị trấn (Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 24/01/2024 của UBND huyện, Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của UBND huyện).

2

Quản lý tốt công tác tài chính, ngân sách

Đang thực hiện

Công văn số 109/UBND-TCKH ngày 18/01/2024 về việc hướng dẫn thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 202

3

Phấn đấu hoàn thành cao nhất nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2024

Đang thực hiện

 

4

Thực hiện đầy đủ, kịp thời các kiến nghị, kết luận của cơ quan kiểm toán nhà nước, thanh tra

Đang thực hiện

Trong năm 2024 chưa có cuộc thanh tra, kiểm toán nào.

5

Thực hiện giải ngân vốn đầu tư công đảm bảo tiến độ theo kế hoạch

Đang thực hiện

Công văn số 271/UBND-TCKH ngày 23/02/2024 về việc đôn đốc giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024

VII

XÂY DỰNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ

 

 

1

Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin năm 2024

 

Đã thực hiện

Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 18/3/2024 Chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan nhà nước huyện Hướng Hóa năm 2024

2

 

Tiếp tục triển khai chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 tại Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh uỷ; Quyết  định số 1982/QĐ-UBND  ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh

Đã thực hiện

Công văn số 492/UBND-VHTT ngày 01/4/2024 của UBND huyện v /v nâng cao hiệu quả hoạt động trang thông tin điện tử của các xã, thị trấn.

3

Ứng dụng hiệu quả phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc

Đã thực hiện

 


 

 


Thống kê truy cập

Đang online: 17
Hôm nay: 35
Hôm qua: 690
Tháng này: 20,103
Tháng trước: 58,141
Lượt truy cập: 1,988,708
Quảng Trị
+35
°
C
Cao:+36
Thấp:+25
Thỉnh thoảng có nắng