Thực hiện Kế hoạch số 833/KH-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân huyện Hướng Hóa về việc triển khai thực hiện các mô hình về Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại địa bàn huyện Hướng Hóa; Trung tâm VHTT - TDTT huyện xây dựng Kế hoạch thông tin tuyên truyền.
Thông tin tuyên truyền về thực hiện đồng bộ các giải pháp, biện pháp, xây dựng các mô hình để triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 tại địa bàn huyện. Nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, ban, ngành, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án 06, góp phần xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số phù hợp, thống nhất với Chương trình chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Quá trình triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, an ninh, an toàn và bảo mật thông tin công dân; tuân thủ chặt chẽ quy trình, quy định của pháp luật. Thông tin tuyên truyền có trọng tâm, trọng điểm về triển khai thực hiện hiệu quả các mô hình về Đề án 06 phù hợp với tình hình thực tế, đặc điểm, điều kiện, nguồn lực của địa phương. Thông tin tuyên truyền triển khai thực hiện 26 mô hình. Đối tượng, phạm vi triển khai: trên địa bàn huyện Hướng Hóa.
Thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử, Facebook, màn hình Led, trên hệ thống phát thanh từ huyện đến cơ sở về triển khai thực hiện các mô hình về Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại địa bàn huyện Hướng Hóa gồm:
Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mô hình triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu (mô hình 1/44); Mô hình xây dựng tối thiểu 20 dịch vụ công không sử dụng hồ sơ giấy (mô hình 3/44); Mô hình lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số (mô hình 4/44); Mô hình triển khai cung cấp dịch vụ công của VneiD (mô hình 5/44).
Nhóm tiện ích phục vụ phát triển kinh tế xã hội: Mô hình khám chữa bệnh sử dụng thẻ CCCD và VNeID (mô hình 6/44); Mô hình triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại Cơ sở lưu trú du lịch (mô hình 9/44); Mô hình triển khai sử dụng CCCD gắn chip quẹt thanh toán vé xe không dùng tiền mặt (mô hình 19/44); Mô hình: triển khai cho vay tín chấp công dân thuộc diện hộ nghèo, người có công (mô hình 20/44); Mô hình phát triển du lịch, gắn với phát triển đặc sản vùng miền, hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số (mô hình 22/44).
Nhóm tiện ích phục vụ công dân số: Mô hình đảm bảo điều kiện công dân số (mô hình 24/44); Mô hình chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO) (mô hình 25/44); Mô hình nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) (mô hình 26/44); Mô hình truyền thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Nhà nước (mô hình 27/44); Mô hình truyền thông chính sách qua hệ thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ thống phát thanh thông minh, nền tảng số (mô hình 28/44); Mô hình triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống (mô hình 29/44); Mô hình: triển khai tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID (mô hình 30/44); Mô hình triển khai tuyên truyền chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer (mô hình 31/44); Mô hình triển khai hệ thống quản lý trường học (Mô hình 32/44); Mô hình triển khai tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID (mô hình 34/44).
Nhóm số hóa, tạo lập dữ liệu dùng chung trên hệ thống CSDLQG về DC phục vụ cải cách TTHC: Mô hình quản lý thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua CSDLQG về DC, VNeID (mô hình 35/44); Mô hình: số hóa tạo lập dữ liệu trên nền CSDLQG về DC, như: Hộ tịch, lao động xã hội, các tổ chức, đoàn hội… phục vụ cải cách thủ tục hành chính (mô hình 36/44); Mô hình quản lý chương trình an sinh xã hội qua VNeID (mô hình 37/44).
Nhóm phục vụ chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp: Mô hình phân tích tình hình dân cư (mô hình 38/44); Mô hình phân tích tình hình lao động (mô hình 39/44); Mô hình Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC tỉnh (mô hình 43/44).
Tổ chức thông tin tuyên truyền triển khai thực hiện các mô hình về Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại địa bàn huyện Hướng Hóa trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử, Facebook, màn hình Led, trên hệ thống phát thanh từ huyện đến cơ sở. Xây dựng các tin, bài, phóng sự về triển khai thực hiện các mô hình.
Tổ chức tuyên truyền cổ động trực quan các mô hình về Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn huyện Hướng Hóa. Tham mưu các điều kiện để tổ chức tuyên truyền triển khai thực hiện các mô hình về Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại địa bàn huyện Hướng Hóa.
Công Sang